info@luatminhanh.vn

Luật Minh Anh

Minh Anh Law Firm

Thủ tục đầu tư nước ngoài

Công ty Minh Anh (Nhà tư vấn), là một công ty hoạt động chuyên nghiệp trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ tư vấn cho các nhà đầu tư nước ngoài, tư vấn doanh nghiệp trong nước và cung cấp các dịch vụ pháp lý thường xuyên cho doanh nghiệp.v.v.
Đối với lĩnh vực cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, chúng tôi xin được đưa hướng dẫn thủ tục đầu tư nước ngoài như sau:
1. Phân loại dự án đầu tư nước ngoài:
a. Dự án không phải đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
Dự án đầu tư có vốn đầu tư dưới 15 tỉ đồng và không thuộc Danh mục lĩnh vực kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
b. Dự án phải đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
b1. Dự án phải đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
– Dự án đầu tư có vốn nước ngoài có quy mô vốn dưới 300 tỉ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện
b2. Dự án phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
– Dự án có quy mô vốn từ 300 tỉ đồng Việt Nam trở lên hoặc
– Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện (không quy định vốn) hoặc
– Cả hai trường hợp trên.
2. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư:
a. Đối với dự án không phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm :
– Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
– Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư
– Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (nhà đầu tư tự lập và tự chịu trách nhiệm).
– Đối với nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ còn bao gồm hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng Hợp tác kinh doanh (BCC), Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).
b. Đối với dự án phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư, bao gồm:
– Bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
– Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao hợp lệ Giấy CMDN hoặc hộ chiếu (đối với nhà đầu tư là cá nhân); bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh (đối với nhà đầu tư là tổ chức).
– Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (nhà đầu tư tự lập và tự chịu trách nhiệm).
– Giải trình kinh tế – kỹ thuật với các nội dung về mục tiêu, địa điểm đầu tư, nhu cầu sử dụng đất, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, giải pháp công nghệ, giải pháp về môi trường;
– Đối với nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ còn bao gồm hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng Hợp tác kinh doanh, Điều lệ doanh nghiệp (nếu có).
– Đối với dự án gắn với thành lập tổ chức kinh tế mới, ngoài các hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư còn phải nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp.
3. Quy trình và thời gian cấp giấy chứng nhận đầu tư.
a. Đối với dự án không phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
– Nhà đầu tư nộp 3 bộ hồ sơ tại Sở Kế họach và Đầu tư, trong đó có 1 bộ gốc.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế họach Đầu tư lập thủ tục trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
b. Đối với dự án phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
– Nhà đầu tư nộp 8 bộ hồ sơ tại Sở Kế họach và Đầu tư, trong đó có 1 bộ hồ sơ gốc.
– Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của sở, ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan; Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo chỉ một lần bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án đầu tư.
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra và trả lời bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.
– Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
– Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư.